Tổng hợp các cụm từ hay sử dụng trong công việc ( phần 2)

6. knuckle under = ngừng lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc

Ví dụ:
The sooner you knuckle under and start work, the better.
Anh thôi lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc càng sớm thì càng tốt.

7. put pen to paper = bắt đầu viết

Ví dụ:
She finally put pen to paper and wrote the letter.
Cuối cùng cô ấy cũng bắt đầu viết thư.

8. work all the hours that God sends = làm việc càng nhiều càng tốt

Ví dụ:
She works all the hours that God sends to support her family.
Cô ấy làm việc càng nhiều càng tốt để giúp đỡ gia đình của cô.

9. work your fingers to the bone = làm việc rất chăm chỉ

Ví dụ:
I work my fingers to the bone for you.
Vì em tôi làm việc rất chăm chỉ.

10. go the extra mile = làm nhiều hơn dự kiến của bạn

Ví dụ:
She's a hard worker and always goes the extra mile.
Cô ấy là một nhân viên chăm chỉ và luôn làm việc vượt bậc.

11. pull your weight = làm tròn phần việc của mình

Ví dụ:
He's a good team worker and always pulls his weight.
Anh ta là một người làm việc tốt trong đội và luôn làm tròn phần việc của mình.

12. pull your socks up = nỗ lực nhiều hơn

Ví dụ:
You'll have to pull your socks up and work harder if you want to impress the boss!
Cô sẽ phải nỗ lực nhiều hơn và làm việc chăm chỉ hơn nếu cô muốn gây ấn tượng với ông chủ

Xem tiếp phần 3 tại đây


Tổng hợp các cụm từ hay sử dụng trong công việc ( phần 2)

Bình Luận