Tổng hợp các cụm từ hay sử dụng trong công việc ( phần 3)

13. put your feet up = thư giãn

Ví dụ:
At last that's over – now I can put my feet up for a while.
Cuối cùng thì nó cũng qua – giờ tôi có thể thư giãn một lúc.

14. get on the wrong side of someone = làm cho ai đó không thích bạn

Ví dụ:
Don't get on the wrong side of him. He's got friends in high places!
Đừng làm mất lòng ông ta. Ông ta quen với những người có quyền lực!

15. butter someone up = tỏ ra tốt với ai đó vì bạn đang muốn điều gì

Ví dụ:
If you want a pay rise, you should butter up the boss.
Nếu anh muốn tăng lương, anh cần phải biết nịnh ông chủ.

16. the blue-eyed boy = một người không thể làm gì sai

Ví dụ:
John is the blue-eyed boy at the moment – he's making the most of it!
Hiện John là người giỏi nhất – anh ấy sẽ phát huy hết tác dụng của điều đó!

17. get off on the wrong foot = khởi đầu tồi tệ với một ai đó

Ví dụ:
You got off on the wrong foot with him – he hates discussing office politics.
Bạn không thể hòa hợp được với anh ta ngay từ lần đầu làm việc chung – anh ta ghét thảo luận các vấn đề chính trị trong văn phòng.

18. be in someone's good (or bad) books = ưa (hoặc không ưa) ai đó

Ví dụ:
I'm not in her good books today – I messed up her report.
Hôm nay tôi bị bà ta ghét- tôi đã làm lộn xộn báo cáo của bả.

19. a mover and shaker = ai đó có ý kiến được tôn trọng

Ví dụ:
He's a mover and shaker in the publishing world.
Ông ta là một người đức cao vọng trọng trong thế giới xuất bản.

20. pull a few strings = sử dụng ảnh hưởng của bạn lên cái gì

Ví dụ:
I had to pull a few strings to get this assignment.
Tôi đã phải dùng ảnh hưởng của mình để nhận nhiệm vụ này

Xem tiếp phần 4 tại đây


Tổng hợp các cụm từ hay sử dụng trong công việc ( phần 3)

Bình Luận